Hinh Anh Ghep Chu Hai Huoc

Hinh Anh Ghep Chu Hai Huoc

Cách Dùng When

  1. Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh - Language Link Academic
  2. Cách dùng powerpoint 2007

When + past perfect, simple past Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ When the opportunity had passed, I realized that i had had it. When + present simple, S + will + be + Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan. While While + past/ present continous, past/ present countinous Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. While my mother is cooking, my father is reading newspaper. After After + past perfect, simple past Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. After we had finished our test, we handed in for teacher. After + simple past, simple present. Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại After they quarelled many times, they decide to divorce. After + simple past, simple past Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ After we dicussed in a hour, we soluted our problem. After + simple present/ present perfect, simple future Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo After she have booked the airline ticket, she go to Thailand.

Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh - Language Link Academic

(Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa) Cách sử dụng when trong tiếng anh * when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn. Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau: When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới) Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào. He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV) -> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu" Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng anh Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu I was having breakfast when the telephone rang. While they were cooking, somebody broke into their house. Cấu trúc: While+ subject + verb Cách dùng: While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn. Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó) He was playing soccer while she was reading the newspaper.

Ex: When Tom just got out of the classroom, Tom knew that he had made some mistakes. (Khi Tom bước ra khỏi lớp học, Tom biết rằng anh ấy đã phạm phải sai lầm. ) Ex: When I came to his garage, he had gone to work. (Khi tôi tới gara của anh ấy, anh ấy đã đi làm rồi. ) → Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động mà đã xảy ra trong quá khứ (tại mệnh đề When). 3. Thì quá khứ đơn Cấu trúc: When + simple past, simple past → Miêu tả một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra hoặc hai hành động xảy ra gần nhau. Ex: When the music concert given by Lyly ended, I went home. (Khi buổi hòa nhạc của Lyly kết thúc, tôi đã ra về. ) Ex: When the clock was 5pm, the children was out of school. (Khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, bọn trẻ được nghỉ học) 4. Dùng với thì quá khứ tiếp diễn Cấu trúc: When + past continuous (chỉ thời gian cụ thể), + simple past → Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến. Ex: When we were playing volleyball at 4. 30p. m yesterday, there was a terrible accident.

Cách dùng After Cách dùng Cấu trúc và ví dụ Hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ. After + S + had + V 3/ed, S + V 2/ed Ví dụ: After we had arrived at the airport, we booked a taxi to the city center Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ After + S + V 2/ed, S + V 2/ed Ví dụ: After Tom confessed that he was having an affair, his wife decided to file a divorce Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo After + simple present/ present perfect, simple present Ví dụ: After she has brushed her teeth, she goes to bed 5.

30p. m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn) When + simple past, + past continuous: Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút When we came, he was taking a bath When + past perfect, + simple past: Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK) When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done When simple past, + simple present: Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại When the opportunity passed, i know there's nothing can be done. Cách sử dụng when trong tiếng anh * when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn. Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau: When you called, he picked up his cell phone. Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào. He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV).

Cách dùng powerpoint 2007

(Bạn nên che miệng khi ngáp). When còn được dùng để đề cập tới các giai đoạn, thời kì của cuộc sống. – I went there when I was a child. (Tôi đã tới đây khi tôi còn là một cậu bé). Chú ý: Việc sử dụng when và while có thể ảnh hưởng tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói. – He opened the door when I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay sau khi tôi gõ cửa. ) (1) – He opened the door while I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay khi tôi đang gõ cửa. ) (2) (1) Sử dụng when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. (2) Sử dụng while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định. Bài tập I was having breakfast ___ the telephone rang. ___ they were cooking, somebody broke into their house. He slept ___ I cooked dinner. ___ you called, he picked up his cell phone. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Học Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản When và While là hai cấu trúc thường xuyên gây nhầm lẫn trong quá trình học Ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, xin gửi đến bạn đọc vị trí, cấu trúc và cách dùng cũng như cách chia sau When, While trong tiếng Anh hiệu quả. 1. Cấu trúc và cách sử dụng when trong tiếng Anh Ý nghĩa: Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi…. * Cấu trúc when trong tiếng Anh Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu When + present simple, + simple future / simple present: Khi làm thế nào thì (sẽ)... (ở HT/ TL) - When you see it yourself, you'll surely believe it. (Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi) When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when. - When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. (Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi) When + simple past, + simple past: Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Lưu ý về when, until, while, before, after Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, when, before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ: "Before", "After" làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + Vừa mới…. thì…. Ví dụ: Hardly had they went home when it rained heavily Scarely mother had cleaned up when the boy messed up. Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ. Ví dụ:: After graduating from university, she apply for an accountant. – Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành. Eg: Before we came back from Korean, we had bought souvenir for our friends. Ví dụ: After finishing his homework, Tommy went straight to the club ⇒ Ngay sau khi hoàn thành bài tập về nhà, Tommy đi quẩy; ⇒ After là giới từ đi theo sau cụm "finishing his homework". Before graduation, you have to sign up in the administration office.

  1. Khách sạn 3 sao phú quốc gần chợ đêm
  2. Dùng
  3. Cách dùng when where which
  4. Latter là gì
  5. Tán thủ
  6. Tuổi kim lâu 2017
  7. Cách sử dụng when
  8. Cách dùng và phân biệt liên từ While và When - EFC
  9. Giá bia sài gòn tuấn vũ

While While + past/ present continous, past/ present countinous Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. While my mother is cooking, my father is reading newspaper. After After + past perfect, simple past Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. After we had finished our test, we handed in for teacher. After + simple past, simple present. Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại After they quarelled many times, they decide to divorce. After + simple past, simple past Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ After we dicussed in a hour, we soluted our problem. After + simple present/ present perfect, simple future Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo After she have booked the airline ticket, she go to Thailand. Before Before +simple past, past perfect Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ Before we went to Mike's house, we had contacted to him Before + simple present, simple future/ simple present Trước khi làm gì sẽ làm gì Before we have a holiday, we will decide destination.

  1. Cầu thủ vietnam voyage
  2. Bài văn thuyết minh về cây bút bi
điêu-ái-thanh
Sunday, 22-Aug-21 03:02:41 UTC

Hinh Anh Ghep Chu Hai Huoc, 2024